STT | Nội dung | Trả lời |
---|
1 | Anh/chị có hài lòng với chương trình đào tạo mà anh/chị đã học không?* | |
2 | Anh/chị có hài lòng với phương pháp giảng dạy của giảng viên không?* | |
3 | Anh/chị có hài lòng với phương pháp thi cử/đánh giá/xếp lọai kết quả học tập/tốt nghiệp không?* | |
4 | Kiến thức, kỹ năng học được ở trường giúp anh/chị dễ dàng phát triển nghề nghiệp và năng lực học tập suốt đời.* | |
5 | Đồ án tốt nghiệp và thực tập tốt nghiệp giúp anh/chị dễ dàng phát triển nghề nghiệp.* | |
6 | Kiến thức chuyên ngành được đào tạo tại trường đáp ứng yêu cầu công việc của anh/chị* | |
7 | Năng lực ngoại ngữ được tích lũy tại trường đáp ứng yêu cầu công việc của anh/chị* | |
8 | Kỹ năng về công nghệ thông tin được đào tạo tại trường đáp ứng yêu cầu công việc của anh/chị* | |
9 | Các kỹ năng mềm (làm việc nhóm, giao tiếp-thuyết trình, tư duy phản biện, nghiên cứu khoa học,...) được đào tạo tại trường đáp ứng yêu cầu công việc của anh/chị* | |
10 | Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu công việc của anh/chị* | |
11 | Nội dung, cấu trúc chương trình đào tạo cân đối giữa kiến thức, kỹ năng đại cương và kiến thức, kỹ năng chuyên ngành* | |
12 | Nội dung chương trình có tỷ lệ hợp lý giữa lý thuyết và thực hành* | |
13 | Thời gian đào tạo của chương trình là phù hợp* | |
14 | Số lượng môn học, số lượng tín chỉ của chương trình là phù hợp* | |
15 | Nắm vững và vận dụng các kiến thức cơ bản; kiến thức cơ sở ngành; các kiến thức chuyên ngành* | |
16 | Có kiến thức mở rộng về văn hóa, văn học, ngôn ngữ, cũng như lịch sử văn minh Việt Nam và Trung Quốc; có năng lực trình bày, phân tích, mạch lạc và có phương pháp (bằng văn bản hay lời nói ngôn ngữ nói) với từ vựng và thuật ngữ phù hợp các nội dung chuyên môn bằng tiếng TQ* | |
17 | Biết ứng dụng những kiến thức thu nhận được trong quá trình đào tạo cùng với những tri thức thông tin cá nhân tự trang bị vào các công việc biên phiên dịch cũng như giảng dạy tiếng Trung* | |
18 | Có khả năng biên phiên dịch trong các công tác đối ngoại, thương mại, đầu tư, văn phòng, du lịch, ...* | |
19 | Có khả năng sư phạm, áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại trong công tác giảng dạy tiếng Trung * | |
20 | Am hiểu lịch sử văn hóa Việt Nam và các kiến thức về văn hóa văn minh Trung Hoa, hiểu biết lịch sử cũng như các vấn đề đương đại, với vốn từ và thuật ngữ phù hợp* | |
21 | Có khả năng tiếp cận về kiến thức, thông tin đương đại để cập nhật nâng cao hiểu biết và kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực phiên dịch cũng như giảng dạy của cá nhân* | |
22 | Có khả năng tự học và học tập liên tục* | |
23 | Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Trung: có kỹ năng giao tiếp Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng tiếng Trung tương đương HSK cấp 5 theo quy định đạt chuẩn quốc tế đối với ngành Tiếng Trung Quốc. Biết vận dụng những nguyên lý soạn văn bản, xây dựng phong cách, kỹ thuật hùng biện và nguyên tắc trích dẫn là những kiến thức đã học được để giao tiếp thành thạo và hiệu quả với với người dùng tiếng TQ (bản ngữ hay phi bản ngữ) một cách chuyên nghiệp* | |
24 | Sử dụng tốt các công cụ công nghệ làm phương tiện trợ giúp công việc giảng dạy, dịch thuật, phiên dịch và các công việc nghiên cứu hàng ngày trong lĩnh vực chuyên ngành* | |
25 | Kỹ năng tự học tự trau dồi nâng cao năng lực chuyên môn, cũng như có kỹ năng tra cứu, tìm kiếm, phân tích và xử lý các thông tin mới trong lĩnh vực chuyên ngành để thực hiện công việc chuyên môn của mình* | |
26 | Kỹ năng trình bày: có khả năng trình bày trực quan, nhằm giải thích và thuyết phục những ý tưởng, đối với đối tác hoặc diễn giả, thông qua các kỹ thuật trình chiếu* | |
27 | Kỹ năng làm việc theo nhóm: Có khả năng tham gia tích cực, làm việc hiệu quả, với chức năng là một thành viên hoặc nhóm trưởng trong các nhóm dự án* | |
28 | Kỹ năng ngoại ngữ: Có khả năng sử dụng ngoại ngữ thứ hai là tiếng Anh tương đương 450 điểm TOEIC trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên ngành* | |
29 | Tin học: Sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng trợ giúp cho công việc dịch thuật và giảng dạy* | |
30 | Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước và các quy định liên quan đến lĩnh vực đối * | |
31 | Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe và lối sống lành mạnh* | |
32 | Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có tinh thần làm việc tập thể* | |
33 | Có ý thức cầu thị, thường xuyên phấn đấu vươn lên nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý và nghiệp vụ. Luôn tìm tòi sáng tạo trong chuyên môn* | |
34 | Theo anh/chị, nội dung chương trình đào tạo của ngành mà anh/chị đã học cần được cải tiến ở các phần nào sau đây (có thể chọn nhiều phần)* | |
35 | Theo anh/chị, chương trình đào tạo của ngành mà anh/chị đã học cần được bổ sung các kiến thức nào? | |
36 | Theo anh/chị, chương trình đào tạo của ngành mà anh/chị đã học cần được bổ sung các kỹ năng? | |
37 | Theo anh/chị, chương trình đào tạo của ngành mà anh/chị đã học cần được bổ sung gì về thái độ? | |
38 | Theo anh/chị, chương trình đào tạo của ngành mà anh/chị đã học cần thay đổi, điều chỉnh gì liên quan đến nội dung, cấu trúc chương trình đào tạo? | |
39 | Theo anh/chị, chương trình đào tạo của ngành mà anh/chị đã học cần thêm bớt hoặc tăng giảm nội dung các môn học cụ thể nào? | |
40 | Xin anh/chị nêu ý kiến cần cải tiến gì về các hoạt động đào tạo để sinh viên đáp ứng tốt yêu cầu thực tế (về phương pháp giảng dạy; về kiểm tra/đánh giá; về hoạt động nghiên cứu khoa học, các câu lạc bộ sinh viên, các hoạt động xã hội, thực hành, thực tập | |
41 | Xin anh/chị nêu ý kiến cần cải tiến gì về cơ sở vật chất để việc đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tế (thư viện, phòng thí nghiệm, phòng máy tính/mạng internet, công cụ giáo vụ online, tài liệu/phần mềm học tập,...) | |
42 | Về mạng lưới cựu sinh viên Khoa...., xin anh/chị nêu ý kiến nhằm nâng cao tính phù hợp của tổ chức và tính hiệu quả của hoạt động | |